+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp được sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanhnghiệp có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ.
05 ngày làm việc.
Không
Việc xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại khoản3 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể: “3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ thực hiện theo quy định sau đây: a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợthì được xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ; b) Công cụ hỗ trợ xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại,nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng công cụ hỗ trợ.”
Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14
Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA
Thông tư 17/2018/TT-BCA Số: 17/2018/TT-BCA
Nghị định 79/2018/NĐ-CP Số: 79/2018/NĐ-CP
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2