Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của côngdân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại. Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết. Thời gian: + Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc; + Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc; + Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
Không
đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân: + Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. + Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
Nghị định 05/1999/NĐ-CP Số: 05/1999/NĐ-CP
Thông tư 04/1999/TT-BCA/C13 Số: 04/1999/TT-BCA/C13
Nghị định 170/2007/NĐ-CP Số: 170/2007/NĐ-CP
Nghị định 106/2013/NĐ-CP Số: 106/2013/NĐ-CP
Thông tư 02/2014/TT-BTC Số: 02/2014/TT-BTC
Cấp, Quản lý chứng minh nhân dân / Mức độ 2
Cấp, Quản lý thẻ căn cước công dân / Mức độ 2
Cấp, Quản lý thẻ căn cước công dân / Mức độ 3