Mức độ 2
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

  • Trực tiếp

Thực hiện
  • + Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

  • + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.

  • + Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.


    Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc.


a


Không


Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản sao quyết định thành lập cơ quan, đơn vị Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ Bản chính: 0
Bản sao: 1
Giấy giới thiệu Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản phê duyệt của lãnh đạo Bộ, ngành Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại Bản chính: 1
Bản sao: 0

Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể: “1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm: a) Quân đội nhân dân; b) Dân quân tự vệ; c) Cảnh sát biển; d) Công an nhân dân; đ) Cơ yếu; e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao; g) Kiểm lâm, Kiểm ngư; h) An ninh hàng không; i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”


  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14

  • Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA

  • Thông tư 17/2018/TT-BCA Số: 17/2018/TT-BCA

  • Nghị định 79/2018/NĐ-CP Số: 79/2018/NĐ-CP



  • Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng

Dịch vụ công khác

Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Mới nhất

Xem nhiều nhất