Mức độ 2
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

  • Trực tiếp

  • + Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

  • + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.

  • + Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.


    Trực tiếp
  • 10 Ngày

    Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.


Không


Không


Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Giấy giới thiệu   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng(Trong trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì trong hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý)   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng; chủng loại; nước sản xuất; nhẫn hiệu; số hiệu; ký hiệu của từng vũ khí quân dụng   Bản chính: 1 Bản sao: 0

Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể: 1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm: a) Quân đội nhân dân; b) Dân quân tự vệ; c) Cảnh sát biển; d) Công an nhân dân; đ) Cơ yếu; e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao; g) Kiểm lâm, Kiểm ngư; h) An ninh hàng không; i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.


  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14

  • Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA

  • Thông tư 17/2018/TT-BCA Số: 17/2018/TT-BCA

  • Nghị định 79/2018/NĐ-CP Số: 79/2018/NĐ-CP

  • Thông tư 218/2016/TT-BTC Số: 218/2016/TT-BTC



  • Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng

Dịch vụ công khác

Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo / Mức độ 2

Mới nhất

Xem nhiều nhất